Not cut out for it.
Not cut out for it.
Khi người ta nói 'Not cut out for it', họ muốn chỉ rằng một người nào đó không phù hợp cho một công việc hay vai trò cụ thể do thiếu sở trường, kĩ năng hoặc đặc tính cần thiết. Việc nhận ra điều này giúp cá nhân tập trung vào những lĩnh vực họ có thể phát triển tốt hơn.
He realized he was not cut out for it after a week.
Sau một tuần, anh ấy nhận ra mình không phù hợp.
She wasn't cut out for the fast-paced job.
Cô ấy không phù hợp với công việc có nhịp độ nhanh.
They found the work overwhelming and not cut out for it.
Họ thấy công việc quá sức và không phù hợp.