[cụm động từ] WEAR DOWN - Cách nói dùng khi mọi thứ dần được sử dụng nhiều

Wear down

Wear down

mòn, mài mòn

Phrasal verb 'wear down' thường được dùng để chỉ việc một vật phẩm dần được sử dụng nhiều đến mức trở nên mòn đi. Nó cũng có thể được hiểu là khiến ai đó kiệt sức hay mệt mỏi vì lâu dài phải chịu đựng. Ví dụ: 'Years of walking had worn down the soles of his shoes.' (Những năm tháng đi bộ đã làm mòn đế giày của anh ấy.)

Câu ví dụ

  1. The constant use has worn down the appliance.

    Việc sử dụng liên tục đã làm mòn thiết bị.

  2. She wore down the heels of her shoes from walking.

    Cô ấy làm mòn gót giày vì đi bộ.

  3. His patience was worn down by the endless delays.

    Sự kiên nhẫn của anh ấy đã bị hao mòn do những trì hoãn vô tận.

Thời gian thực sự trôi qua nhanh khi bạn vui vẻ!
Có sẵn bằng