Point out

Point out
Point out" có nghĩa là chỉ ra hoặc nhấn mạnh thông tin quan trọng. Khi bạn thấy lỗi trong báo cáo, bạn có thể "point out" lỗi đó cho đồng nghiệp. Hoặc khi bạn đi du lịch, bạn có thể "point out" các điểm tham quan cho các thành viên trong nhóm.
He pointed out the mistake in the report.
Anh ấy chỉ ra lỗi trong báo cáo.
She always points out interesting facts during meetings.
Cô ấy luôn chỉ ra những sự thật thú vị trong cuộc họp.
The guide pointed out several landmarks along the tour.
Hướng dẫn viên đã chỉ ra một số địa danh trong chuyến tham quan.
Set back" dùng để chỉ sự trì hoãn trong tiến độ hoặc sự phát triển của một sự việc. Ví dụ, một sự cố bất ngờ có thể "set back" dự án một tuần, nghĩa là làm dự án bị chậm ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Set apart" được dùng để chỉ việc làm cho ai đó hoặc cái gì đó trở nên khác biệt hoặc đặc biệt so với những người hoặc vật khác. Ví dụ, độc đáo và sáng tạo có thể "set apa⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Send back" có nghĩa là trả lại một món hàng hoặc một đối tượng cho người đã gửi nó đến hoặc chỗ mua hàng. Ví dụ, nếu một món ăn trong nhà hàng không ngon, bạn có thể yêu ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Run over" có thể có nghĩa là đi qua hoặc cán qua một thứ gì đó. Ví dụ, bạn có thể "run over" một chiếc xe đồ chơi khi lái ô tô, hoặc "run over" những chi tiết trong một c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Run out" dùng để chỉ việc hết một thứ gì đó. Nó thường được dùng trong các tình huống hàng ngày như khi "run out" of milk hay "run out" of time, tức là hết sữa hoặc hết t⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Run into" có nghĩa là tình cờ gặp ai đó hoặc gặp phải vấn đề. Ví dụ, bạn có thể "run into" một người bạn cũ khi đi mua sắm, hoặc "run into" một vài khó khăn khi đang thực⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Run away" có nghă là rời khỏi một nơi hoặc tình huống bằng cách chạy, thường là để thoát khỏi điều gì đó hoặc ai đó. Ví dụ, một đứa trẻ có thể "run away" từ nhà vì sợ hãi⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put up" có thể có nghĩa là xây dựng hoặc lắp đặt một cái gì đó. Nó cũng có thể được sử dụng để chỉ việc chấp nhận ở cùng hoặc chịu đựng điều gì đó không dễ chịu, như "put⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put through" được sử dụng trong ngành viễn thông để chỉ việc kết nối cuộc gọi đến người khác. Ngoài ra, trong bối cảnh khác, nó còng chỉ việc buộc ai đó phải trải qua một⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put out" có thể có nhiều nghĩa nhưng thường được sử dụng để chỉ việc dập tắt, như đám cháy, hoặc đặt ra một thứ gì đó để người khác sử dụng.⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put on" có nghĩa là mặc quần áo, trang sức, hoặc bất cứ thứ gì lên cơ thể. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để chỉ việc bật thiết bị, như "put on the light.⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put off" là cụm từ chỉ hành động hoãn lại một sự kiện, công việc hoặc quyết định. Nếu bạn không muốn làm việc gì đó ngay lập tức và quyết định làm nó sau, bạn đã "put it ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put down" có nhiều nghĩa nhưng một trong những sử dụng phổ biến là ghi lại thông tin, hoặc thu nhỏ đồ vật. Trong ngữ cảnh nghiêm túc hơn, nó cũng có thể có nghĩa là giết ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put back" thường được sử dụng để chỉ việc đặt lại một thứ gì đó vào vị trí ban đầu của nó hoặc hoãn lại một sự kiện nào đó. Ví dụ, bạn mượn sách từ thư viện và sau khi đọ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Put away" dùng để chỉ hành động cất đi, dọn dẹp đồ đạc vào đúng nơi của nó sau khi sử dụng. Ví dụ, sau khi chơi xong đồ chơi, bạn cần "put away" chúng vào hộp đồ chơi.⋯ Đọc bài viết đầy đủ