[tiếng lóng] COP OUT. - Tại sao người ta lại sử dụng "Không đảm nhận" để từ chối trách nhiệm?

Cop out.

Cop out.

/kɒp aʊt/

Không đảm nhận.

Cop out" là cách nói chỉ việc một người trốn tránh một nghĩa vụ hay trách nhiệm một cách không chính đáng. Cụm này thường được dùng để chỉ trích việc ai đó không đứng vững trước cam kết của mình.

Câu ví dụ

  1. Don't cop out now, we're almost there!

    Đừng từ bỏ bây giờ, chúng ta gần đạt mục tiêu rồi!

  2. He didn't finish the race, he decided to cop out.

    Anh ấy không hoàn thành cuộc đua, anh ấy đã quyết định từ bỏ.

  3. It felt like she was going to cop out on the agreement at the last minute.

    Có cảm giác như cô ấy sẽ từ bỏ thỏa thuận vào phút cuối.

Thời gian thực sự trôi qua nhanh khi bạn vui vẻ!
Có sẵn bằng