Finger in the pie.
Finger in the pie.
Cụm từ 'Finger in the pie' được dùng khi muốn nói về một người thích can thiệp hoặc có liên quan, dính líu tới nhiều việc khác nhau. Hình ảnh người đó như đang luôn muốn có một ngón tay trong mỗi chiếc bánh pie, tức là muốn kiểm soát hoặc tham gia vào nhiều lĩnh vực hoặc sự kiện cùng một lúc. Điều này có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào hoàn cảnh và cách mà người đó can thiệp vào mọi việc.
Mary has a finger in the pie of every major project at the company.
Mary tham gia vào mọi dự án lớn tại công ty.
If you ask Tom about the event plans, you'll find he has a finger in the pie.
Nếu bạn hỏi Tom về kế hoạch sự kiện, bạn sẽ biết anh ấy cũng tham gia vào.
Being heavily involved in many activities, she certainly has a finger in the pie.
Vì tham gia vào nhiều hoạt động, chắc chắn cô ấy đã tham gia vào.