Stab in the back.
/stæb ɪn ðə bæk/
Stab in the back.
/stæb ɪn ðə bæk/
Stab in the back được dùng để chỉ hành động phản bội ai đó một cách nghiêm trọng, thường là lén lút. Thành ngữ này mang ý nghĩa rất mạnh, chỉ việc phản bội một cách đau đớn và bất ngờ, khiến người bị phản bội cảm thấy tổn thương sâu sắc.
Feeling betrayed, she couldn’t believe her best friend had stabbed her in the back.
Cảm thấy bị phản bội, cô ấy không thể tin rằng bạn thân nhất của mình đã phản bội mình.
To share secrets with him and then see him stab you in the back was devastating.
Chia sẻ bí mật với anh ta và sau đó thấy anh ta phản bội bạn là điều rất đau lòng.
After trusting her with the project's details, it felt like a stab in the back to see her team up with a competitor.
Sau khi tin tưởng cô ấy với chi tiết dự án, cảm giác như bị phản bội khi thấy cô ấy giao tiếp với đối thủ cạnh tranh.