[Thành ngữ] IT'S A NO-GO. - Giải thích tại sao một số kế hoạch không thể tiến hành

It's a no-go.

It's a no-go.

không thể tiếp tục

Cụm từ 'It's a no-go' được sử dụng để chỉ một kế hoạch hoặc ý tưởng mà không thể tiếp tục thực hiện được nữa. Điều này có thể do nhiều lý do khác nhau như thất bại trong việc đáp ứng các yêu cầu thiết yếu, không đủ nguồn lực, hoặc sự phản đối từ những người liên quan. Vậy, khi một dự án được gọi là 'no-go', nó đồng nghĩa với việc dừng lại hoặc từ bỏ hoàn toàn.

Câu ví dụ

  1. Sorry, it's a no-go.

    Xin lỗi, điều này không thể được thực hiện.

  2. The project was planned out, but it's a no-go due to budget cuts.

    Dự án đã được lên kế hoạch, nhưng do cắt giảm ngân sách nên không thể thực hiện.

  3. After weeks of negotiation, the merger is a no-go since they couldn't agree on terms.

    Sau nhiều tuần đàm phán, việc sáp nhập không thể thực hiện vì họ không thể đạt được thỏa thuận chung.

Thời gian thực sự trôi qua nhanh khi bạn vui vẻ!
Có sẵn bằng