[Thành ngữ] HAVE YOUR CAKE AND EAT IT TOO. - Cùng tìm hiểu thành ngữ: Vừa có vừa hưởng

Have your cake and eat it too.

Have your cake and eat it too.

Đắc lợi kép

Thành ngữ 'Have your cake and eat it too' dùng để miêu tả tình huống nơi một người muốn có hai điều có lợi cùng một lúc, thường là hai điều mà bình thường không thể đồng thời tồn tại. Ví dụ, bạn muốn làm việc ít hơn nhưng vẫn kiếm được nhiều tiền, đó là hành vi muốn 'have your cake and eat it too'.

Câu ví dụ

  1. She wants to have her cake and eat it too by working two jobs.

    Cô ấy muốn làm hai công việc cùng một lúc mà không gặp trở ngại nào.

  2. You can't have it both ways; you can't have your cake and eat it too.

    Bạn không thể có cả hai điều cùng một lúc; không thể vừa ăn bánh vừa muốn giữ bánh.

  3. He realized that trying to have his cake and eat it too meant juggling too many responsibilities.

    Anh ấy nhận ra rằng việc muốn có mọi thứ đồng nghĩa với việc phải gánh vác quá nhiều trách nhiệm.

Thời gian thực sự trôi qua nhanh khi bạn vui vẻ!
Có sẵn bằng