Take it or leave it.

Take it or leave it.
Cụm từ 'Take it or leave it' được sử dụng trong những tình huống mà một người đưa ra một đề nghị mà không sẵn sàng thương lượng. Đây là kiểu đề nghị 'có một không hai', nơisự lựa chọn của bạn chỉ có thể là chấp nhận mọi thứ như chúng là hoặc hoàn toàn từ chối. Cụm từ này thường được dùng trong các tình huống mua bán, thương mại hoặc khi đặt ra các đề nghị cuối cùng trong một cuộc đàm phán. Phong cách 'take it or leave it' thể hiện một vị trí mạnh mẽ, cho thấy rằng người đưa ra đề nghị không muốn hoặc không có chỗ cho sự thỏa hiệp.
It's a take it or leave it deal, no negotiations.
Đây là một thỏa thuận không thể thương lượng, bạn chỉ có thể chấp nhận hoặc từ chối.
On the car lot, the sign said, “Take it or leave it.”
Trên bãi đỗ xe, bảng hiệu ghi rằng: “Chấp nhận hoặc từ chối.”
He offered me his final terms in the agreement, saying it was take it or leave systematically significant or a complete deal breaker?
Anh ấy đưa ra các điều khoản cuối cùng trong thỏa thuận và nói rằng đó là điều không thể thiếu hoặc hoàn toàn phá vỡ.
Cụm từ 'Take a crack at it' được sử dụng khi ai đó muốn nói về việc thử làm điều gì đó, kể cả khi không chắc chắn về kết quả hoặc kỹ năng của mình. Đây là cách nói khá ph⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Sweep under the rug' thường được dùng để chỉ hành động che giấu hoặc giấu nhẹm một vấn đề hay sai lầm nào đó để tránh đối mặt với hậu quả. Ý tưởng đằng sau cụm từ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Seal the deal' được sử dụng để chỉ việc kết thúc thành công một thỏa thuận hoặc một giao dịch quan trọng. Nguồn gốc của cụm từ này liên quan đến việc dùng 'sáp ni⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Run the show' được dùng để chỉ một người hoặc một nhóm người đang kiểm soát hoặc quản lý mọi hoạt động trong một tổ chức, sự kiện, hay tình huống nào đó. Đây là c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Câu 'Ruffle feathers' sử dướng trong trường hợp hành động của bạn vô tình hoặc cố ý làm phật ý hoặc khó chịu cho người khác. Giống như cách cánh của một con chim bị xáo t⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Idiom 'Ride out the storm' thường được dùng để chỉ việc chịu đựng một thời gian khó khăn hoặc sóng gió không lường trước được. Nó có nguồn gốc từ bối cảnh hải nghĩ, nơi c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Read the room' được sử dụng khi muốn nói về khả năng quan sát và cảm nhận được không khí, tình hình chung của một nhóm người trong một buổi họp, sự kiện hay một c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Put through the wringer' được sử dụng để mô tả tình trạng một người hoặc một sự việc phải trải qua một loạt các thử thách hoặc khó khăn liên tiếp. Hình ảnh ví dụ ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Play for keeps' được dùng để mô tả thái độ nghiêm túc trong cạnh tranh với mục đích giành chiến thắng cuối cùng chứ không chỉ là chơi cho vui. Khi một người nói h⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Pick up the slack' được sử dụng để chỉ hành động làm phần việc còn lại hoặc đảm nhận trách nhiệm khi người khác không thể hoàn thành công việc của họ. Trong một m⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'On the home stretch' thường được sử dụng để chỉ bất kỳ công việc hoặc dự án nào đang ở giai đoạn cuối cùng và cận kề với việc hoàn thành. Nó mang những ý nghĩa tí⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Off the top of my head' là một cách nói diễn tả việc người nói đưa ra câu trả lời, ý kiến, hoặc thông tin mà không cần suy nghĩ nhiều hoặc không có sự chuẩn bị trước. Ví⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Not bat an eye' được dùng để miêu tả một người không hề có bất kỳ sự ngạc nhiên hay phản ứng nào trước một tình huống đặc biệt nào đó. Điềm tĩnh trước mọi tình hu⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ "Meet halfway" biểu thị một kỹ năng quan trọng trong đàm phán: nhượng bộ để tìm đến một điểm chung, khi cả hai phía đều sẵn lòng từ bỏ một phần lợi ích cá nhân để ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ "Let the dust settle" thường được dùng trong các tình huống cần chờ đến khi mọi chuyện lắng xuống, ổn định trở lại sau một sự kiện hay biến động lớn, trước khi đưa⋯ Đọc bài viết đầy đủ