Turn over a new leaf.
Turn over a new leaf.
Khi ai đó muốn 'Turn over a new leaf', họ quyết định thay đổi tính cách hoặc hành vi của mình để trở nên tốt hơn. Cụm từ này có nguồn gốc từ việc lật một trang mới trong cuốn sách của cuộc đời, nghĩa là bắt đầu viết tiếp các trang trắng không có những sai lầm của quá khứ. Ví dụ, sau khi nhận ra mình đã lãng phí quá nhiều thời gian vào những việc không mấy bổ ích, An quyết định 'turn over a new leaf' bằng cách dành thời gian để học tập và rèn luyện sức khỏe.
He's turned over a new leaf and is working hard in school now.
Anh ấy đã thay đổi và hiện rất chăm chỉ học hành.
After the new CEO came onboard, the company turned over a new leaf.
Sau khi giám đốc điều hành mới nhậm chức, công ty đã thay đổi hoàn toàn.
Jane smoked for years, but she turned over a new new leaf and quit last spring.
Jane đã hút thuốc nhiều năm, nhưng cô ấy đã bỏ hẳn vào mùa xuân năm ngoái.