Bend the truth.
Bend the truth.
'Bend the truth' được sử dụng khi ai đó không nói dối hoàn toàn nhưng lại thay đổi một số chi tiết nhỏ để câu chuyện có lợi hơn cho họ. Điều này thường xảy ra trong các tình huống từ công việc đến cuộc sống hàng ngày. Khi ai đó 'bend the truth', họ có thể đang cố gắng tránh phạm lỗi hoặc làm cho bản thân trông tốt hơn. Ví dụ trong thương mại, một người bán hàng có thể 'bend the truth' về tính năng của một sản phẩm để thúc đẩy bán hàng.
He had to bend the truth to stay out of trouble.
Anh ta phải nói giảm nhẹ sự thật để tránh rắc rối.
Bending the truth occasionally can save relationships.
Nói giảm nhẹ sự thật đôi khi có thể cứu vãn mối quan hệ.
She bent the truth a little about how much work was left.
Cô ấy nói giảm nhẹ về lượng công việc còn lại.