Don't bite the hand that feeds.

Don't bite the hand that feeds.
Don't bite the hand that feeds" là một lời khuyên nhủ mọi người rằng không nên phản bội hoặc làm tổn thương những người đã hỗ trợ hoặc nuôi dưỡng bạn. Thành ngữ này cảnh báo về hậu quả của việc không trân trọng những gì mình đã nhận được và thường được sử dụng để nhắc nhở tính ơn nghĩa và lòng biết ơn đối với những người đã hỗ trợ chúng ta.
He almost lost his job by criticizing his boss—you shouldn't bite the hand that feeds you.
Anh ấy suýt mất việc vì chỉ trích sếp của mình - bạn không nên chỉ trích người đang cung cấp bạn.
Tom regretted arguing with his manager, realizing it's bad to bite the hand that feeds you.
Tom hối tiếc vì đã tranh cãi với quản lý, nhận ra rằng việc này là không nên.
She decided not to complain about minor issues to her sponsors, as she didn’t want to bite the hand that feeds her.
Cô ấy quyết định không phàn nàn về những vấn đề nhỏ với nhà tài trợ của mình vì không muốn mất lòng.
Cụm từ 'Face value' được dùng để miêu tả việc chấp nhận hoặc tin tưởng vào thông tin, vật phẩm, hoặc người được đánh giá chỉ qua bề ngoài, tức là không bỏ công tìm hiểu k⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Thành ngữ 'Dime a dozen' được dùng để chỉ những thứ rất phổ biến và dễ dàng tìm thấy, đến mức chúng không còn giá trị cao. Nghĩa đen của cụm từ này liên quan đến giá rẻ, ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Come hell or high water' là lời thề sẽ làm gì đó bất kể trở ngại nào. Hình ảnh địa ngục (hell) và lũ lụt (high water) tượng trưng cho những khó khăn khắc nghiệt nhất, nh⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Khi bạn 'Bite your lip', bạn đang cố gắng kiềm chế bản thân không phát ngôn hoặc phản ứng theo cảm xúc tức thời. Đây là biểu hiện của sự kiên nhẫn và tự chủ, thường xuyên⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'You hit the nail on the head' là cụm từ để tán dương ai đó đã nói hoặc làm điều gì đó một cách chính xác. Nghĩ về hình ảnh một chiếc búa đập trúng đầu đinh, nó chính xác⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Under one's belt' được sử dụng để chỉ những gì một người đã đạt được hoặc đã có kinh nghiệm trong một lĩnh vực nào đó. Tưởng tượng việc bạn có một cái thắt lưng, ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Take for a ride' là một cụm từ trong tiếng Anh có nghĩa là lừa gạt hoặc dẫn dụ ai đó vào một tình huống xấu. Ban đầu, từ này được sử dụng trong bối cảnh của những băng đ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Pull someone’s leg' trong tiếng Anh được sử dụng khi bạn nói đùa hay trêu chọc ai đó một cách thân mật và không có ý xấu. Đây là cách thể hiện sự gần gũi, vui vẻ ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Khi người Anh nói rằng điều gì đó 'Not hold a candle to' cái gì khác, họ muốn ám chỉ rằng điều đó kém xa so với cái kia về chất lượng hoặc mức độ. Tưởng tượng bạn đang cầ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Idiom 'Like clockwork' đề cập đến bất cứ điều gì diễn ra vô cùng chính xác và đúng giờ giống như cơ chế hoạt động của một chiếc đồng hồ. Sử dụng trong ngữ cảnh mô tả sự k⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Câu 'Knock your socks off' được dùng để mô tả một cái gì đó rất ấn tượng hoặc khiến bạn rất ngạc nhiên, đến mức nó có thể 'làm bạn bật vớ ra'. Thường thấy trong các bài đ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Idiom 'Jump the line' (hoặc 'jump the queue') sử dụng trong trường hợp ai đó cố tình vượt mặt người khác trong một hàng đợi hoặc trật tự đã được thiết lập, một hành động ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Idiom 'In the clear' dùng để mô tả trạng thái của một người không còn bị nghi ngờ, tình nghi hoặc không còn mắc một lỗi lầm nào nữa. Nó thường được dùng trong ngữ cảnh ph⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Câu 'Hold the phone' thường được sử dụng để bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc yêu cầu sự chú ý vào một điểm quan trọng đột ngột xuất hiện trong cuộc trò chuyện. Dùng trong các tì⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Idiom 'Get the short end of the stick' được dùng để chỉ việc bị đặt vào tình trạng hoặc hoàn cảnh bất lợi so với người khác. Hình ảnh ẩn dụ ở đây là việc cầm trên tay phầ⋯ Đọc bài viết đầy đủ