[Thành ngữ] A BLESSING IN DISGUISE. - Học cách nhận diện "Lợi trong họa" qua Thành ngữ

A blessing in disguise.

A blessing in disguise.

Lợi trong họa.

A blessing in disguise" ám chỉ một tình huống xấu hay không mong muốn ban đầu có thể đem lại kết quả tốt hoặc có lợi sau này. Ví dụ: mất việc có thể là một tai ương, nhưng sau đó bạn lại tìm được công việc tốt hơn, phù hợp hơn với mình, đây chính là "a blessing in disguise.

Câu ví dụ

  1. The layoff was a blessing in disguise; it led to better job opportunities.

    Việc bị sa thải là một điều may mắn, nó đã mở ra cơ hội việc làm tốt hơn.

  2. Losing that contract was a blessing in disguise because it freed up our resources.

    Mất hợp đồng đó là một điều may mắn vì nó đã giải phóng tài nguyên của chúng tôi.

  3. Though initially upset, she later saw her injury as a blessing in disguise as it changed her career path for the better.

    Dù ban đầu thấy buồn, cô ấy sau này nhận ra việc bị chấn thương là một điều may mắn vì nó đã thay đổi sự nghiệp của cô.

Thời gian thực sự trôi qua nhanh khi bạn vui vẻ!
Có sẵn bằng