The ball is in your court.

The ball is in your court.
'The ball is in your court' là một cụm từ được dùng để chỉ rằng lúc này, quyền hành động tiếp theo thuộc về bạn. Nó bắt nguồn từ môn thể thao tennis, khi quả bóng được đánh sang phần sân của đối thủ, nghĩa là đến lượt họ phải reage. Khi sử dụng trong công việc hay trong các mối quan hệ, cụm từ này nhắc nhở rằng bạn cần phải lên kế hoạch hoặc đưa ra quyết định tiếp theo.
The ball is in your court.
Quyết định tùy thuộc vào bạn.
With the offer made, the ball is in your court to decide.
Sau khi đưa ra lời đề nghị, quyết định tùy thuộc vào bạn.
After presenting his proposal, he told them the ball is in your court now.
Sau khi trình bày đề xuất của mình, anh ấy nói rằng bây giờ quyết định tùy thuộc vào họ.
Cụm từ 'Make the cut' thường được dùng trong ngữ cảnh ai đó đạt được tiêu chuẩn, dựa trên các yêu cầu đã định, để được chọn vào một nhóm, một đội, hoặc dự án nào đó. Ví d⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Make or break' được dùng để chỉ một tình huống hoặc sự kiện quan trọng có khả năng quyết định sự thành công hay thất bại của một người, một dự án hoặc một kế hoạc⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Make a beeline for it' được sử dụng khi muốn diễn tả hành động của một người đi thẳng đến một mục tiêu cụ thể một cách nhanh chóng, không do dự hay lưỡng lự. Hình⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Look the other way' thường được sử dụng khi một người cố tình lờ đi, không để ý hoặc không quan tâm đến hành vi sai trái hoặc không đúng đắn đang xảy ra trước mắt⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Look down on someone' dùng để diễn tả thái độ khinh thường hoặc coi thường một người khác về vị thế, khả năng hoặc vì bất kỳ lý do nào khác. Bản chất lời nói này ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Live it up' được sử dụng khi muốn mô tả việc ai đó đang tận hưởng cuộc sống một cách thoải mái và vui vẻ. Điều này thường liên quan đến việc chi tiêu một cách phó⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Level the playing field" là một thành ngữ chỉ sự tạo ra điều kiện bình đẳng giữa các bên tham gia, sao cho mọi người đều có cơ hội công bằng trong một trận đấu, cuộc thi,⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Let your hair down" là một thành ngữ thường được sử dụng để mô tả việc ai đó thư giãn và không lo lắng về việc giữ hình tượng nghiêm túc. Thành ngữ này bắt nguồn từ thói ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Left out in the cold" là một cụm từ chỉ sự bị bỏ rơi hoặc không được chào đón bởi một nhóm hoặc tình huống nào đó. Thành ngữ này gợi lên hình ảnh của việc bị bỏ rơi một m⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Leave someone in the lurch" là một thành ngữ nói về hành động bỏ rơi, không hỗ trợ hoặc phụ bạc một người nào đó trong lúc họ đang gặp khó khăn hoặc cần sự trợ giúp. Điều⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Lay off" là cụm từ được sử dụng khi một công ty quyết định không cho một số nhân viên làm việc nữa, thường là do vấn đề tài chính hoặc cơ cấu lại công ty. Đây không phải ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Know the drill" được dùng để chỉ việc hiểu rõ những bước hoặc thủ tục cần thiết phải thực hiện trong một hoàn cảnh cụ thể. Đây là cách nói thông dụng để ám chỉ rằng một n⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Knock it off" là một cách nói thông dụng để yêu cầu ai đó ngừng hành động hoặc hành vi khó chịu mà họ đang thực hiện. Ví dụ, một thầy giáo có thể nói "Knock it off" với h⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Nếu ai đó "kicks up a fuss," họ đang tạo ra rắc rối hoặc gây sự chú ý một cách ta ồn ào về một vấn đề nào đó. Cụm từ này thường được sử dụng để mô tả hành động phản đối m⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Keep the peace" là cụm từ dùng để mô tả hành động duy trì hoặc tạo ra sự hòa bình trong một nhóm người hoặc một tình huống. Điều này bao gồm việc tránh gây ra mâu thuẫn h⋯ Đọc bài viết đầy đủ