[Thành ngữ] RUFFLE FEATHERS. - Làm sao để tránh làm khó chịu người khác?

Ruffle feathers.

Ruffle feathers.

làm ai đó khó chịu

Câu 'Ruffle feathers' sử dướng trong trường hợp hành động của bạn vô tình hoặc cố ý làm phật ý hoặc khó chịu cho người khác. Giống như cách cánh của một con chim bị xáo trộn khiến nó cảm thấy không thoải mái, cụm từ này miêu tả tình huống làm mất lòng, hoặg gây ra một tâm trạng không tốt trong mối quan hệ. Việc hiểu và sử dụng khéo léo cụm từ này có thể giúp bạn tránh phải đối mặt với những phản ứng tiêu cực không đáng có trong giao tiếp hàng ngày.

Câu ví dụ

  1. I didn't mean to ruffle feathers by changing the meeting time.

    Tôi không có ý muốn gây khó chịu khi thay đổi giờ họp.

  2. At the family reunion, his controversial statements really ruffled feathers, causing a bit of an uproar among the relatives.

    Tại buổi họp mặt gia đình, những tuyên bố gây tranh cãi của anh ấy thực sự khiến nhiều người khó chịu, gây ra một ít ầm ĩ giữa các thân nhân.

  3. When she criticized the new policy during the board meeting, it ruffled feathers, but sparked an important dialogue about the company's direction.

    Khi cô ấy chỉ trích chính sách mới trong buổi họp hội đồng, điều này khiến nhiều người không vui nhưng cũng khơi mào cuộc đối thoại quan trọng về hướng đi của công ty.

Chia sẻ
Thời gian thực sự trôi qua nhanh khi bạn vui vẻ!
Có sẵn bằng
Video Được Đề Xuất
more