Cut to the chase.
/kʌt tu ðə tʃeɪs/

Cut to the chase.
/kʌt tu ðə tʃeɪs/
Cut to the chase" là một cụm từ tượng hình chỉ việc bỏ qua những phần không quan trọng và đi thẳng vào vấn đề chính. Idiom này có nguồn gốc từ ngành công nghiệp phim ảnh, với ý nghĩa bỏ qua các phần đầu của bộ phim và đi thẳng đến phân đoạn hành động hay truy đuổi gay cấn. Trong giao tiếp hàng ngày, idiom này khuyên chúng ta nên nói chuyện một cách súc tích và tránh lan man.
Let's cut to the chase and make a decision.
Hãy đưa ra quyết định ngay và luôn.
Can you cut to the chase? I'm in a hurry.
Bạn có thể nói trọng tâm ngay không? Tôi đang vội.
Instead of beating around the bush, he decided to cut to the chase and ask her directly.
Thay vì lảng tránh, anh ấy quyết định hỏi thẳng.
'Burning bridges' dùng để chỉ hành động của một người cắt đứt, phá vỡ mối quan hệ với người khác một cách cố ý và không còn khả năng quay lại như cũ. Thông thường, khi bạ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Câu 'A wolf in sheep's clothing' được sử dụng để chỉ một người hoặc một vật có vẻ ngoài hiền lành, vô hại nhưng thực chất lại rất nguy hiểm và có ý đồ xấu. Đây là một hìn⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'You're on thin ice' được sử dụng để cảnh báo ai đó đang ở trong tình trạng mong manh hoặc nguy hiểm, nơi mọi hành động tiếp theo có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Wait for the other shoe to drop' được sử dụng khi ai đó đang chờ đợi một điều gì đó xấu hoặc không may mắn sắp xảy ra, sau khi một sự kiện bất lợi đầu tiên đã diễ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Get down to business' được sử dụng khi muốn bắt đầu làm việc một cách nghiêm túc, không còn trì hoãn hay mất thời gian cho những chuyện không liên quan. Đây là lú⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Feel under the weather' dùng để diễn tả cảm giác không khỏe, dễ cảm lạnh hoặc mệt mỏi. Không nhất thiết là bệnh nặng nhưng không đủ sức để thực hiện hoạt động bìn⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'A stitch in time saves nine' dùng để khuyên bảo rằng việc giải quyết sớm một vấn đề nhỏ sẽ ngăn ngừa được những vấn đề lớn hơn sau này. 'Nine' ở đây không có nghĩ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Walk the walk' được dùng để chỉ việc làm theo đúng những gì mình nói hoặc cam kết. Nếu ai đó nói rằng họ có thể làm gì đó, nhưng sau đó thực sự làm được điều đó, ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Under lock and key' dùng để nói về việc gì đó được khóa kín, bảo mật chỉ trong tình trạng an toàn tuyệt đối. Giống như cái gì đó quan trọng được cất giữ trong két⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'My hands are tied' được dùng khi muốn diễn tả sự bất lực, không có quyền quyết định hay hành động do bị hạn chế bởi những quy định hay người khác. Ví dụ, khi bạn ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Every man and his the-handler' là cụm từ dùng để chỉ một sự kiện hoặc nơi nào đó có rất nhiều người tham gia, đến nỗi cảm giác như mọi người đều ở đó. Ví dụ, một buổi hò⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Put on a brave face' là một cụm từ dùng để mô tả việc ai đó giả vờ tỏ ra mạnh mẽ hoặc tự tin trong khi thực sự họ đang cảm thấy sợ hãi hoặc lo lắng. Ví dụ, trước một cuộ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Not in a million years' là cụm từ dùng để thể hiện rằng điều gì đó rất ít có khả năng xảy ra hoặc là không bao giờ xảy ra. Ví dụ, khi bạn muốn khẳng định rằng bạn sẽ khô⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Live a lie' là cụm từ chỉ việc sống một cuộc đời mà trong đó người đó phải che giấu sự thật về bản thân họ hoặc tình hình của họ. Người đó thường giả vờ hoặc che dấu một⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Clear the decks' là cụm từ vốn xuất phát từ thuật ngữ hàng hải, được sử dụng để chỉ việc dọn dẹp mọi vật vướng bận trên boong tàu để chuẩn bị cho một hoạt động quan trọn⋯ Đọc bài viết đầy đủ