Stand the test of time.

Stand the test of time.
Thành ngữ 'Stand the test of time' dùng để miêu tả một cái gì đó vẫn tồn tại, hoạt động hiệu quả hoặc giữ nguyên giá trị qua nhiều thời gian dài mà không bị ảnh hưởng bởi thay đổi hay thách thức. Ban đầu, câu này có thể đã được sử dụng để đánh giá các công trình kiến trúc hoặc các tác phẩm nghệ thuật vượt qua thử thách của thời gian. Hiện nay, nó còn được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tình bạn, tình yêu, giá trị văn hóa, hoặc thậm chí là ý tưởng và công nghệ. Ví dụ, một cuốn sách được coi là 'stand the test of time' nếu nó vẫn được nhiều người đọc và trân trọlvà thời gian dài sau khi được xuất bản. Thành ngữ này nhấn mạnh tầm quan trọng của sự bền bỉ và không ngừng nỗ lực để duy trì giá trị lâu dài.
Their love has stood the test of time.
Tình yêu của họ đã vượt qua thử thách của thời gian.
Classic designs stand the test of time.
Những thiết kế cổ điển luôn bền vững với thời gian.
Even after decades, the old restaurant has stood the test of time, serving generations of families.
Ngay cả sau nhiều thập kỷ, nhà hàng cũ đó vẫn bền vững qua thời gian, phục vụ nhiều thế hệ gia đình.
Cụm từ 'Take a crack at it' được sử dụng khi ai đó muốn nói về việc thử làm điều gì đó, kể cả khi không chắc chắn về kết quả hoặc kỹ năng của mình. Đây là cách nói khá ph⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Sweep under the rug' thường được dùng để chỉ hành động che giấu hoặc giấu nhẹm một vấn đề hay sai lầm nào đó để tránh đối mặt với hậu quả. Ý tưởng đằng sau cụm từ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Seal the deal' được sử dụng để chỉ việc kết thúc thành công một thỏa thuận hoặc một giao dịch quan trọng. Nguồn gốc của cụm từ này liên quan đến việc dùng 'sáp ni⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Run the show' được dùng để chỉ một người hoặc một nhóm người đang kiểm soát hoặc quản lý mọi hoạt động trong một tổ chức, sự kiện, hay tình huống nào đó. Đây là c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Câu 'Ruffle feathers' sử dướng trong trường hợp hành động của bạn vô tình hoặc cố ý làm phật ý hoặc khó chịu cho người khác. Giống như cách cánh của một con chim bị xáo t⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Idiom 'Ride out the storm' thường được dùng để chỉ việc chịu đựng một thời gian khó khăn hoặc sóng gió không lường trước được. Nó có nguồn gốc từ bối cảnh hải nghĩ, nơi c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Read the room' được sử dụng khi muốn nói về khả năng quan sát và cảm nhận được không khí, tình hình chung của một nhóm người trong một buổi họp, sự kiện hay một c⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Put through the wringer' được sử dụng để mô tả tình trạng một người hoặc một sự việc phải trải qua một loạt các thử thách hoặc khó khăn liên tiếp. Hình ảnh ví dụ ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Play for keeps' được dùng để mô tả thái độ nghiêm túc trong cạnh tranh với mục đích giành chiến thắng cuối cùng chứ không chỉ là chơi cho vui. Khi một người nói h⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Pick up the slack' được sử dụng để chỉ hành động làm phần việc còn lại hoặc đảm nhận trách nhiệm khi người khác không thể hoàn thành công việc của họ. Trong một m⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'On the home stretch' thường được sử dụng để chỉ bất kỳ công việc hoặc dự án nào đang ở giai đoạn cuối cùng và cận kề với việc hoàn thành. Nó mang những ý nghĩa tí⋯ Đọc bài viết đầy đủ
'Off the top of my head' là một cách nói diễn tả việc người nói đưa ra câu trả lời, ý kiến, hoặc thông tin mà không cần suy nghĩ nhiều hoặc không có sự chuẩn bị trước. Ví⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ 'Not bat an eye' được dùng để miêu tả một người không hề có bất kỳ sự ngạc nhiên hay phản ứng nào trước một tình huống đặc biệt nào đó. Điềm tĩnh trước mọi tình hu⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ "Meet halfway" biểu thị một kỹ năng quan trọng trong đàm phán: nhượng bộ để tìm đến một điểm chung, khi cả hai phía đều sẵn lòng từ bỏ một phần lợi ích cá nhân để ⋯ Đọc bài viết đầy đủ
Cụm từ "Let the dust settle" thường được dùng trong các tình huống cần chờ đến khi mọi chuyện lắng xuống, ổn định trở lại sau một sự kiện hay biến động lớn, trước khi đưa⋯ Đọc bài viết đầy đủ